Băng tải cao su là sản phẩm được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp để giúp hỗ trợ cho hệ thống sản xuất của doanh nghiệp ngày càng được hiện đại hóa, quá trình vận chuyển hàng hóa được thực hiện trên dây chuyền công nghệ tự động nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện vừa giải phóng được sức lao động, tiết kiệm được thời gian, chi phí mà còn giúp cho doanh nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao và tăng sức cạnh tranh trên thị trường công nghiệp trong và ngoài nước.
Băng tải cao su thường là màu đen và có khổ rộng như B500, B600,B650 ,B800 ,B1000,B1200 , có lớp vải ở giữa (gọi là lớp bố - ký hiệu là P) và có những độ dầy phổ biến sau : 3P x 7 , 4P x 8 , 4P x 9 , 5P x 10 , 6Px 12
Các loại băng tải cao su thông dụng:
- Băng tải cao su 3 lớp bố dày 6
- Băng tải cao su 4 lớp bố dày 9
- Băng tải cao su 5 lớp bố dày 10
Các loại băng tải phổ biến là băng tải bố EP, Loại Băng tải NN.
1. Loại băng tải bố EP:
Băng tải ký hiệu EP là băng tải có vải bố chịu lực bằng sợi tổng hợp Polyester làm sợi dọc và sợi Nylon (Nylon 66) làm sợi ngang, Băng tải EP có đặc điểm:
- Độ dãn băng tải rất nhỏ làm cho hành trình khởi động ngắn hơn do vậy thiết kiệm điện hơn.
- Băng chuyền khởi động êm đặc biệt là đối với các băng chuyền có độ dài lớn.
- Chịu ẩm tốt hơn các loại bố khác vì sợi Polyester có đặc điểm chịu ẩm-nước rất tốt do đó tuổi thọbăng kéo dài hơn đặc biệt khi gặp ẩm cao.
- Chịu nhiệt rất tốt khi dưới 150độC.
- Chịu hóa chất cực tốt;
- Điểm nổi bật của Băng tải bố EP là độ dãn rất thấp nhỏ hơn 4%, vì vậy bề mặt cao su sẽ không bị rạn nứt tránh được hiện tượng thẩm thấu tác nhân gây lão hóa tới các lớp bố và đồng thời các Băng tải có độ dốc hơn 10% thì khuyến nghị nên sử dụng Băng tải bố EP vì nếu sử dụng bố NN hay bố khác dễ gặp các sự cố bất ngờ do bị dãn băng.
2.Loại Băng tải NN
Băng tải bố NN gồm sợi dọc/ ngang đều là Nylon, có các thành phần gồm: cao su mặt trên + lớp bố + cao su mặt dưới. Lớp bố của băng tải loại này duy trì sức căng cũng như tạo độ bên cho kết cầu băng tải, chịu lực nén và kéo tải, chịu nhiệt 100C tới 600C
Các lớp Bố gồm tứ 1 đến 6, 7 lớp. Tại Việt Nam, băng tải loai này sử dụng trong hầu hết ứng dụng thông thường thường dùng tải than, sỏi, đá các cỡ, cát, quặng sắt, xi măng, than, clanke, gỗ dăm,… và có nhược điểm nên không dùng tải các vật liệu chịu nhiệt trên 600C hoặc các bề mặt có chất dầu.
Ứng dụng:Băng tải NN có đặc tính mềm dẻo, dai và hiện được coi là loại bố chịu lực phổ thông và cónhiều ưu điểm vượt trôi. Thời gian đầu do công nghệ xử ký còn chưa cao nên Băng tải bố NN thường có nhược điểm độ dãn dư rất lớn. Ngày nay công nghệ sản xuất cốt bố Băng tải có nhiều cải tiến vượt bậc nên nhược điểm này không còn. Tỷ lệ băng tải bố NN chiếm từ 60-70% trên thị trường hiện nay do tính kinh tế và nhẹ của nó.
Các đặc điểm của bố NN:
- Cường lực chịu tải lớn: Bố NN có thể chịu tảigấp 5 lần so với sợi Cotton2.
- Chịu lực va đập lớn: Sợi Nylon là loại sợi tổng hợp chịu lực va đập rất tốt nên các tác động ngoại lực hầu như không ảnh hưởng tới chất lượng bố chịu lực và tính ưu việt mềm dẻo cũng là 1 ưu điểm vượt trội của băng tải loại này.
- Chịu axit, chịu nước, Alkali và một số loại hóa chất khác.
- Chống được lão hóa do gâp khúc uốn lượn nhiều trong sử dụng & thí chứng với các rulô có đường kinh nhỏ tốt hơn các lợi bố chịu lực khác.
- Tăngcường sự bám dính giữa sợi và cao su đồng thời giảm thiểu việc tách tầng giữacác lớp bố.
- Rất bền nếu phải hoạt động trong môi trường nhiệt độ thấp.
- Độ dai cực lớn, nhẹ và làm tăng lên sức kéo của Môtơ dẫn đến giảm tiêu thụ đi
Với đội ngũ nhiều năm kinh nghiệm công ty chúng tôi luôn tạo ra các sản phẩm băng tải cao su, băng tải PVC, kệ trung tải, hệ thống băng tải con lăn đạt chất lượng tốt và phù hợp với các doanh nghiệp.
No comments:
Post a Comment